Thông tư quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thống kê

|

Thông tư quy định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Thống kê

Ngày 02/10/2023, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đâ;̀u tư Nguyễn Chí Dũng đã ký ban hành Thông tư số 06/2023/TT-BKHÐT, quy định Hệ thống chi?? tiêu thống kê ngành Thống kê.

Thông tư áp dụng đối với cơ quan Thống kê Trung ương; cơ quan thống kê địa phương; các cơ quan, tổ chức có liên quan đến hệ thống chi?? tiêu thống kê ngành Thống kê.

Thông tư quy định Hệ thống chi?? tiêu thống kê ngành Thống kê là tâ;̣p hợp các chi?? tiêu thống kê do Hệ thống thống kê tâ;̣p trung thực hiện phục vụ hoạt động thống kê và công tác quản lý chung của ngành Thống kê.

Hệ thống chi?? tiêu thống kê ngành Thống kê gồm:

(i) Danh mục chi?? tiêu thống kê ngành Thống kê, gồm số thứ tự; mã số; nhóm, tên chi?? tiêu.

Trong đó, Danh mục chi?? tiêu thống kê ngành Thống kê gồm 58 chi?? tiêu, chia ra với 9 nhóm chi?? tiêu, bao gồm:

Dâ;n số lao động, lao động và việc làm (7 chi?? tiêu): Tỷ số giới tính của dâ;n số; Tỷ trọng các trường hợp chết trong 12 tháng qua chia theo nguyên nhâ;n chết; Tỷ trọng lao động có việc làm chia theo nhóm giờ làm việc trong tuâ;̀n; Số giờ làm việc bình quâ;n 01 lao động có việc làm trong tuâ;̀n; Tỷ trọng người làm công ăn lương có hợp đồng lao động; Tỷ lệ thâ;́t nghiệp của người di cư; Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của người di cư.

Doanh nghiệp, cơ sở kinh tế và vốn đâ;̀u tư (9 chi?? tiêu): Số cơ sở, lao động trong các cơ sở kinh tế cá thể phi nông nghiệp, lâ;m nghiệp và thủy sản; Số lượng trang trại; Số lao động trong các trang trại; Diện tích đâ;́t nông, lâ;m nghiệp, thủy sản trạng trại sử dụng; Giá trị sản phâ;̉m sản xuâ;́t và dịch vụ của trang trại; Vốn thực hiện của các dự án đâ;̀u tư trực tiếp nước ngoài; Tỷ trọng vốn đâ;̀u tư nước ngoài trong tổng vốn đâ;̀u tư thực hiện toàn xã hội; Nhóm chi?? tiêu phản ánh xu hướng kinh doanh ngành xâ;y dựng; Nhóm chi?? tiêu phán ánh xu hướng kinh doanh ngành chế biến, chế tạo.

Nông, lâ;m nghiệp và thủy sản (11 chi?? tiêu): Số lượng và công suâ;́t máy móc, thiết bị chủ yếu phục vụ sản xuâ;́t nông, lâ;m nghiệp và thủy sản; Diện tích gieo trồng một số câ;y hằng năm chủ yếu; Diện tích thu hoạch một số câ;y hằng năm chủ yếu; Tổng đàn gia súc, gia câ;̀m chủ yếu; Diện tích rừng trồng; Số câ;y lâ;m nghiệp trồng phâ;n tán; Sản lượng gỗ khai thác từ rừng; Diện tích nuôi trồng thủy sản; Diện tích thả nuôi một số loại thủy sản chủ yếu; Sản lượng thủy sản khai thác biển và thủy sản nuôi trồng chủ yếu hằng tháng.

Giáo dục (3 chi?? tiêu): Số năm đi học bình quâ;n; Số năm đi học kỳ vọng; Chi tiêu cho giáo dục bình quâ;n đâ;̀u người của hộ dân c??.

Y tế và chăm sóc sức khỏe (3 chi?? tiêu): Tỷ lệ nạo phá thai và hút điều hòa kinh nguyệt của phụ nữ từ 15-49 tuổi hiện có chồng; Tỷ lệ phụ nữ từ 15-29 tuổi chưa từng kết hôn đã tiếp câ;̣n thông tin sức khỏe sinh sản; Chi tiêu cho y tế bình quâ;n đâ;̀u người của hộ dân c??.

Văn hóa, thể thao và du lịch (2 chi?? tiêu): Chi tiêu cho văn hóa, thể thao bình quâ;n đâ;̀u người của hộ dân c??; Năng lực hiện có và năng lực mới tăng của các cơ sở lưu trú.

Mức sống dân c?? (6 chi?? tiêu): Chi tiêu bình quâ;n đâ;̀u người 1 tháng; Mức tiêu dùng một số mặt hàng chủ yếu bình quâ;n đâ;̀u người 1 tháng; Cơ câ;́u nhà ở của hộ dân c??; Tỷ lệ hộ dân c?? có một số đồ dùng lâ;u bền; Tỷ lệ hộ dân c?? xử lý rác thải sinh hoạt chia theo hình thức xử lý; Tỷ lệ hộ dân c?? xử lý nước ăn, uống.

Đặc điểm chung của xã (4 chi?? tiêu): Tỷ lệ xã có tổ/đội thu gom rác thải; Tỷ lệ xã có bãi chôn/lâ;́p hoặc lò đốt rác thải tâ;̣p trung; Tỷ lệ xã có tình trạng ô nhiễm môi trường; Tỷ lệ làng nghề ở nông thôn có hệ thống thu gom, xử lý châ;́t thải, nước thải tâ;̣p trung.

Nhóm chi?? tiêu phục vụ quản lý điều hành của ngành Thống kê (13 chi?? tiêu): Số lượng công chức, viên chức ngành Thống kê; Số lượng tâ;̣p thể, cá nhâ;n ngành Thống kê được khen thưởng; Số lượt công chức, viên chức ngành Thống kê được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ thống kê; Số cuộc thanh tra chuyên ngành Thống kê; Số đoàn ra nước ngoài nghiên c??́u, trao đổi về thống kê; Số lượt người ra nước ngoài nghiên c??́u, trao đổi về thống kê; Số đoàn các nước, các tổ chức quốc tế vào nghiên c??́u, trao đổi về thống kê tại Việt Nam; Số Ban chỉ đạo, tổ công tác về thống kê quốc tế Tổng cục Thống kê đang tham gia; Số đề tài khoa học ngành Thống kê; Kinh phí cho hoạt động khoa học ngành Thống kê; Tổng số cuộc họp, hội nghị, hội thảo đã tổ chức; Số quy chế, quy định, hướng dâ;̃n đã ban hành; Tổng số kiến nghị của cá đơn vị trong ngành Thống kê.

(ii) Nội dung chi?? tiêu thống kê ngành Thống kê nêu rõ về: Khái niệm, phương pháp tính, phâ;n tổ chủ yếu, kỳ công bố, nguồn số liệu và đơn vị chịu trách nhiệm thu thâ;̣p, tổng hợp.

Ngoài ra, Thông tư cũng quy định rõ: Tổng cục Thống kê chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lồng ghép việc thu thâ;̣p chi?? tiêu vào chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê trình Bộ trưởng ban hành; chủ trì tổ chức các cuộc điều tra thống kê và phối hợp với các đơn vị liên quan sử dụng dữ liệu hành chính thuộc phạm vi quản lý của Bộ nhằm phục vụ thu thâ;̣p, tổng hợp thông tin thống kê thuộc các chi?? tiêu thống kê ngành Thống kê; chủ trì tổng hợp thông tin thống kê được quy định trong hệ thống chi?? tiêu thống kê ngành Thống kê; theo dõi, hướng dâ;̃n, báo có tình hình thực hiện Thông tư.

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2024./.
 
T.Hòa 
Trang web giải trí điện tử Yibang